CNH là vật liệu vô cơ dạng bột, kích thước hạt ở mức
độ 10-6 m, diện tích bề mặt riêng từ 600 – 800 m2/g,
đường kính lỗ xốp từ 8 – 10 A0. CNH-15 có màu trắng
tinh, độ ẩm 5 ± 2%; CNH-20 có màu hơi vàng, độ
ẩm 4 ± 2%. CNH không tan trong nước và trương nở
tốt trong nước, tạo hỗn hợp dạng huyền phù. Hỗn hợp
của 10 g CNH trong 100ml nước có pH = 4,5 – 5,5.
Thành phần hóa học chứa các nguyên tố như Ca, Na,
Mg, Si, Al, C, H, Cl, S và O. CNH không bền trong môi
trường axit mạnh, pH < 2,5. CNH bền nhiệt và chịu
được nhiệt độ tới 6000C. CNH hút ẩm chậm. CNH là
vật liệu vô cơ dạng khoáng chất không gây độc hại
cho người, động vật và cây trồng. CNH không gây ăn
mòn, không gây cháy, nổ.
CNH hoạt động theo cơ chế trao đổi anion giữa các
lớp cấu trúc và được biến đổi cấu trúc đặc biệt cho
việc tách loại màu thuốc nhuộm trong nước thải. Sử
dụng CNH sẽ đồng thời làm giảm nồng độ COD và
BOD trong nước thải. CNH là vật liệu khử màu hiệu
quả hơn so với các vật liệu khác, không gây ô nhiễm
thứ cấp. Thay thế phèn sắt, phèn nhôm, PAC mà
không cần thay đổi công nghệ đang sử dụng.
CNH là vật liệu vô cơ dạng bột, kích thước hạt ở mức
độ 10-6 m, diện tích bề mặt riêng từ 600 – 800 m2/g,
đường kính lỗ xốp từ 8 – 10 A0. CNH-15 có màu trắng
tinh, độ ẩm 5 ± 2%; CNH-20 có màu hơi vàng, độ
ẩm 4 ± 2%. CNH không tan trong nước và trương nở
tốt trong nước, tạo hỗn hợp dạng huyền phù. Hỗn hợp
của 10 g CNH trong 100ml nước có pH = 4,5 – 5,5.
Thành phần hóa học chứa các nguyên tố như Ca, Na,
Mg, Si, Al, C, H, Cl, S và O. CNH không bền trong môi
trường axit mạnh, pH < 2,5. CNH bền nhiệt và chịu
được nhiệt độ tới 6000C. CNH hút ẩm chậm. CNH là
vật liệu vô cơ dạng khoáng chất không gây độc hại
cho người, động vật và cây trồng. CNH không gây ăn
mòn, không gây cháy, nổ.
CNH hoạt động theo cơ chế trao đổi anion giữa các
lớp cấu trúc và được biến đổi cấu trúc đặc biệt cho
việc tách loại màu thuốc nhuộm trong nước thải. Sử
dụng CNH sẽ đồng thời làm giảm nồng độ COD và
BOD trong nước thải. CNH là vật liệu khử màu hiệu
quả hơn so với các vật liệu khác, không gây ô nhiễm
thứ cấp. Thay thế phèn sắt, phèn nhôm, PAC mà
không cần thay đổi công nghệ đang sử dụng.
Lĩnh vực ứng dụng Xử lý nước thải cho các nhà máy dệt nhuộm.
Xử lý nước thải cho các nhà máy in trên vải và trên giấy.
Ưu điểm nổi bật Giá thành xử lý nước thải thấp hơn so với các vật liệu
truyền thống.
Phù hợp với pH cao của nước thải từ các nhà máy
dệt nhuộm.
CHƯƠNG 2: Giới tHiệu CôNG NGHệ
241
chế phẩm vi sinh, môi trường
Tạo ra lượng bùn thải ít hơn do hiệu quả xử lý màu
cao hơn.
Khắc phục được nhược điểm của các vật liệu truyền
thống như phèn sắt, phèn nhôm, PAC là phổ pH làm
việc rộng, không tạo màu phụ nên chất lượng nước
thải sau khi xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn khắt khe nhất.
You are contracting for Materials for textile waste water treatment CNH
Expert Materials for textile waste water treatment CNH
Select an intermediary organization for the product Materials for textile waste water treatment CNH
You are commenting for Materials for textile waste water treatment CNH